Sinh năm 1922 tại Quảng Ngăi. Năm 1952 đậu Tú Tài Pháp và làm Tham Sự Hành Chánh tại Ṭa Khâm Sứ Pháp ở Huế. Tháng 4 năm 1953 gọi động viên, gia nhập Khóa 3 Sĩ Quan Trừ Bị Thủ Đức, tháng 10 măn khóa, với cấp bậc Thiếu Úy, binh chủng Pháo Binh. Ra trường thuyên chuyển về Tiểu Đoàn 26 Pháo Binh Huế Năm 1955 Chỉ Huy Trưởng Trường Thiếu Sinh Quân Đệ Nhị Quân Khu Huế Năm 1958 Chủ sự Văn pḥng Giám đốc Nha Nhân Viên Bộ Quốc Pḥng Năm 1961 Chánh Sự vụ Sở Hành Chánh Pháp Chế Nha Nhân Viên Năm 1962 Du học Pháo Binh Cao Cấp tại Hoa Kỳ Năm 1963 Tiểu Đoàn Trưởng Tiểu Đoàn 29 Pháo Binh, Dĩ An, Biên Ḥa Năm 1967 Trưởng Pḥng Quản Trị Bộ Tổng Tham Mưu . Năm 1972 Trưởng Ban Liên Hiệp Quân Sự Hai Bên. Trong thời gian phục vụ trong quân đôị, lấy được Chứng Chỉ Pháp Văn Thực Hành, bằng Cử Nhân Luật và bằng Cao Học Hành Chánh. Năm 1975 Phụ Tá Thanh Tra Tổng Nha Nhân Lực Quốc Pḥng với cấp bậc Đại Tá cho den 30 thang 4 nam 1975, tù cải tạo 13 năm, trong các trại tù nghiệt ngă ngoài Bắc cũng như trong Nam. Năm 1987 qua Mỹ và định cư tại Orange County cùng với gia đ́nh, đi học lại và lấy dược bằng cử nhân văn chương Pháp tại California State University of Fullerton. Từ trần vào lúc 12:44 pm (giờ điạ phương) ngày 28 tháng 12 năm 2008 tại West Anaheim Hospital, Orange County, Hoa Kỳ, thọ 86 tuổi.
|